admin Admin
Tổng số bài gửi : 347 Points : 1128 Cảm ơn : 6 Ngày nhập ngũ : 12/12/2010 Age : 35 Đến từ : vũng tàu
| Tiêu đề: học bài thi 70% sợi ai học chung thì vào Fri May 13, 2011 2:28 pm | |
|
Câu 1:các pp hình thành sợi từ dung dịch kéo sợi: được chia ra thành pp khô và pp ướt
-pp khô: đẩy đ vào 1 vùng ko có chất lỏng,dung môi bay hơi,và tạo thành sợi. là q/trình biến đổi vật lý
-pp ướt:có sự biến đổi hh thay đổi độ nhớt, thay đổi pha. Biến đổi hóa lý.và có 2 loại: 1 máng và 2 máng. Loại 2 máng gồm:máng 1 là thay đổi hóa lý, máng 2 là thay đổi hóa học.
VD:sợi axetat xenlulo hình thành theo pp ướt, v=30-100m/phút, t0=200C
Sợi axetat xelulo hình thanh theo pp khô: v=200-600 m/phút, t0=50-700C
Ưu khuyết điểm của pp khô sv pp ướt:
*ưu:-n/độ dd kéo sợi cao hơn và dd nhớt (cao hơn 1,5-2 lần về n/độ dd)
-do n/độ dd cao hơn nên có thể vận tốc kéo sợi cao hơn từ 5-10 lần do đó năng suất t/bị cao hơn
-hiện tượng cản thủy lực của dd máng đông tụ, sự rơi vãi dd máng đông tụ ko có
-ko cần g/đ sấy sợi, là g/đ đòi hỏi nhiều thiết bị trong khi hình thanh theo pp ướt
*khuyết: máy có độ cao khá lớn 5-7m (để làm máng sấy khô sợi)
câu2:QTSX sợi nilon:gồm có diều chế poly amit, hình thành sợi, kéo căng và hoàn thiện sợi
* đ/chế nilon 6:
-tổng hợp kaprolectan triphenol từ phenol or benzene
-trùng hợp tạo polykaprotan (polyamit 6)
q/trình: hòa tan kaprolectan, trùng hợp, tách tạp chất, sấy hết 50-60h, hao tốn khoảng 2%
-t/c nilon6: t0 nc=215 , ổn định nhiệt cao, độ trùng hợp 150-200, khối lượng riêng 1,11
*đ/chế nilon 6,6:trùng hợp từ axit adipic và hexa metylamit
-t/c nlion 6,6: t0nc= 255 , ổn định nhiệt thấp, độ trùng hợp 80-100, klr 1,14
Nilon 6,6 ko ổn định t0 nên q/trình sx khó đ/chỉnh
*hình thành sợi nilon:
(1)thùng chứa ng/liệu
(2) bơm lường(t/bị trục vít,lọc khử khí)
(2a) b/phận gia nhiệt
(3)khuôn hình sợi
(4) tháp sấy
(5) đĩa bôi trơn
(6) cuộn sợi sp
-thùng chứa khoảng 100-150kg PA,trong thùng chứa co N2 để PA ko bi phân hủy
-bơm: khi trục vít quay 1 vòng sẽ bơm 1 lượng PA nhất định
-gia nhiệt: chỉ làm nóng chảy khoảng 500g PA
-khuôn hình sợi thường là hình tròn
-tháp sấy: thực chất đây là nơi làm đông lạnh polymer tạo thành sợi
-bôi trơn: tránh sự ma sát trong q/tr dệt sợi sau này
*1 số thông số kt:
-a/suất bơm:20-50,60 atm
-Khuôn hình sợi: đ/k= 0.2-0.3 mm
-t/ qua tháp sấy 5-10ph
-dầu bôi trơn: dầu dẫn điện
Câu 3: đặc điểm phẩm chất sợi nilon, phạm vi ứng dụng?
-là loại sợi có t/c cơ lý tốt thường use trộn với xơ bong xơ len ( khoảng 20% sợi nilon), để tạp ra sợi có t/c ổn định hơn.
-độ dãn đứt của sợi khoảng 35%
-ưu điểm: bền đứt cao, uốn gấp tốt nên chịu được bền giặt cao
-nhược điểm:
+modun ban đầu bé= 1/5 modun ban đầu của polyester, sợi nilon chịu lực tác dụng kém hơn nên ko use làm cốt lốp xe ô tô
+bề mặt sợi rất bóng, láng nên khi dệt sợi dễ trượt lên nhau.khắc phục bằng cách: cho td với H2SO4 or dd kẽm clorua nóng chảy, thay đổi profit của lỗ khuôn hình sợià sợi sẽ tx với nhau nhiều hơn nhưng phải đảm bảo sợi có độ bền ko đổi.
+sợi trong: làm đục bằng cách thêm TiO2
-phạm vi use: trong may mặc đậc biệt là đồ thể thao, vớ
Câu4: chi số sợi N là số mét độ dài có được tương ứng với 1g khối lượng sợi. chi số sợi thể hiện độ mịn của sợi.chi số sợi càng lớn thì đườnh kính càng bé, sợi càng mịn.
Đối với sợi dệt:chi số sợi 30-50-75 là sợi thô. 100: sợi tb. 120-150-200 : sợi mịn
N phụ thuộc vào :
+nồng độ dd kéo sợi C
+lưu lượng dd kéo sợi được bơm đi “n” là thể tích của dd kéo sợi trong 1 đ/v t/g được nén đi. Để thay đổi “n” thì tat hay đổi bơm định lượng or thay đổi = cách lắp đặt bồn cao vị tạo chênh lệch p
+vận tốc hình thành sợi “v”. để thay đổi “v” thay đổi vận tốc mô tơ = cách điều chỉnh điện thế u or thay đổi ion, đòi hỏi phải thực hiện nhanh để sợi đồng đều.
1 số đv thường use:
Tex= g/1000m = số gam sợi có được của 1000m sợi
Denier =số gam sợi có được của 9000m sợi = g/9000m
Grex = số gam sợi có được của 10.000m sợi = g/10.000m
Câu 5: cách khắc phục độ trơn láng của sợi PA:
Bề mặt sợi PA rất bóng, láng nên khi dệt sợi dễ trượt lên nhau.khắc phục bằng cách: cho dd kéo sợi td với H2SO4 or dd kẽm clorua nóng chảy (pp hóa học)
Hoặc thay đổi profit của lỗ khuôn hình sợị (pp vật lý)à sợi sẽ tx với nhau nhiều hơn giảm độ bóng láng của sợi nhưng đồng thời phải đảm bảo sợi có độ bền ko đổi.
Câu 6: ứng dụng của hiệu ứng kéo căng trong q/trình sx sợi:
Khi hình thành sợi: sau khi dd qua khuôn hình thành sợi và làm khô thì lúc này sợi vẫn chưa bền. ta phải thực hiện hiệu ứng kéo căng sợi để tăng độ bền sợi
V: vận tốc kéo sợi ban đầu
V1: vận tốc kéo sợi để tạo hiệu ứng kéo căng
n =2-10, v1 lớn hơn rất nhiều so với v
-điều kiện tạo ra hiệu ứng kéo căng: vùng t0 thủy tinh đến t0 nóng chảy
Trong q/trình sx sợi hh nhất thiết phải thực hiện kéo căng để các dpt sắp xếp lại với nhau lúc này khoảng cách đều hơn, phẩm chất sợi tốt hơn.
Flk=f(1/r6)
r: khoảng cách giữa các dpt
-kéo căng càng nhiều thì độ giãn đứt càng giảm nhưng tùy vào yêu cầu of sp mà nó a/h tốt đến t/c sp.
Câu 7: pp hình thành sợi từ polime nóng chảy:nồng độ polymer là 100%,được thực hiện bằng cách ng ta tăng t0 của polymer lên t0 nóng chảy rồi dưa dịch nóng chảy wa khuôn hình sợi.việc điều chế dịch nóng chảy để kéo sợi có yêu cầu là trộn đều polymer, lọc sạch, tách khí như đối với dd kéo sợi.
Ưu khuyết điểm của pp hình thành sợi từ dịch nóng chảy polymer:
*ưu:-pp dịch nc ko có sự cản trở thủy lực, mà lực cản kk ít hơn nên hình thành sợi nhanh hơn tránh được những mất mát ko đáng có
-ko cần đ/chế dd kéo sợi(hòa tan, lọc, tách từ dd)
-ko cần thu hồi dung môi or thu hồi dd máng nưng tụ
-vận tốc hình thành sợi lớn 3-10 lần
*khuyết: - t/bị phức tạp và làm việc ở t0 cao(240-2900C) và dao động nhiệt ít ± 100C
-cần thiết use khí trơ (thường là N2) để tránh oxh và phân hủy ở nhiệt độ cao
Câu8: QTSX sợi polyester
-ng/liệu phổ cập để sx sợi pes là polyetylen tereftalat
-q/trình sx n/liệu:
+hòa tan dimetyl ester tereftalic acid và etylen glycol (EG)
+thực hiện este hóa, p/ư trùng ngưng tạo polyester p/tử thấp
+lọc xúc tác và tạp chất ko tan
+trùng ngưng để nâng cao được độ trùng hợp n theo yêu cầu
+tạo băng polyester
+nghiền
+sấy khôàtạo nguyên liệu polyester use sx sợi(M=15000-20.000, n= 85-120)
*sự hình thành sợi: so với PA thì thiết bị và q/trình sx rất giống
-khác biệt:
+khoảng cách t0= t0 hình thành sợi – t0 phân hủy n/liệu : pes0 nóng chảy thấp hơn pes. Sx pes đòi hỏi t0 cao hơn, công nghệ và vật liệu có yêu cầu cao hơn.
+pes ít ổn định nhiệt hơn PA
+dịch nóng chảy pes ít bền với O2 (kk) hơn PA
àuse hàm lượng O2 có trong N2 làm môi trường cách li trong q/trình sx sợi O2/N2 use sx pes = 0,01%, sx PA= 0,02%àđộ chính xác cao
àđòi hỏi khống chế t0 1 cách chính xác
Câu 9:đặc điểm phẩm chất sợi poliester, pham vi ung dung?
-Sợi Polyester có t/c:
-độ bền cơ học tương đương với PA
-kháng đứt: 40-50 km đứt, thường use làm sợi KT
-kháng đứt ở trạng thái ướt và t2 khô là gần = nhau(vì có kết cấu chặt chẽ, tinh thể nên ko hút nước)
-độ giãn đứt of sợi: 20-25%
-có t/c đàn hồi cao khi kéo giãn 5-6%(nằm trong p/vi biến dạng thuận nghịch), kháng nhàu tốt
-độ ẩm,bền nhàu lớn nên sp làm ra ít bị biến dạng
-klr=1,38>PA=1,14
-Pes ko hút nước:có lợi khi sx vật liệu cách điện, bất lợi khi nhuộm màu ko thix hợp sx các v/liệu trang trí
-độ ẩm sợi 0,4% khi độ ẩm kk là 65%
-độ bền t0 pes là cao nhất trong các loại sợi
-bền mài mòn,bền as, bền axit …
-phạm vi use : use trong may mặc dặc biệt là may áo quần lót.Vải dệt thoi hoặc dệt kim từ sợi polyester hoặc sợi được sử dụng rộng rãi trong may mặc và đồ nội thất gia đình, từ áo sơ mi và quần với áo, mũ, khăn trải giường, chăn mền và các đồ nội thất bọc.pes có modun đàn hồi cao use trong kt, chống va đập,use làm cốt cho các loại lốp chịu lực tốt như: máy bay, xe tăng… sợi polyester công nghiệp, sợi được sử dụng trong lốp xe, các loại vải cho băng tải, dây đai an toàn.sợi Polyester được sử dụng làm đệm và vật liệu cách nhiệt trong gối, đệm bọc. so với các loại vải dệt từ sợi tự nhiên (như [You must be registered and logged in to see this link.] và [You must be registered and logged in to see this link.] ), vải polyester có thể cung cấp những lợi thế cụ thể trên các loại vải tự nhiên như sức đề kháng chống nhăn được cải thiện, độ bền và màu sắc cao lưu giữ. Kết quả là, sợi polyester được kết hợp với sợi tự nhiên để sản xuất vải có tính pha trộn. Xơ sợi tổng hợp cũng có thể tạo ra vật liệu ko thấm nước, giữ nhiệt và chống tác động môi trường tốt so với các loại sợi có nguồn gốc từ thực vật.
Sử dụng khác: ống, dây đai điện, dây thừng, lưới, sợi, dây lốp xe, ghế ô tô, thuyền buồm, tàu đĩa mềm, và fiberfill cho các sản phẩm khác nhau bao gồm gối và đồ nội thất
Câu 10: ngày nay ng ta chọn sợi pes use làm vật liệu tăng cường cho q/trình sx lốp ô tô, máy bay thay cho PA vi:
*Sợi Polyester có t/c:
-độ bền cơ học tương đương với PA
-kháng đứt: 40-50 km đứt, thường use làm sợi KT
-kháng đứt ở trạng thái ướt và t2 khô là gần = nhau(vì có kết cấu chặt chẽ, tinh thể nên ko hút nước)
-độ giãn đứt of sợi: 20-25%
-có t/c đàn hồi cao khi kéo giãn 5-6%(nằm trong p/vi biến dạng thuận nghịch), kháng nhàu tốt
-độ ẩm,bền nhàu lớn nên sp làm ra ít bị biến dạng
-độ ẩm sợi 0,4% khi độ ẩm kk là 65%
-độ bền t0 pes là cao nhất trong các loại sợi, modun đàn hồi cao
-bền mài mòn,bền as, bền axit …
à use làm cốt cho các loại lốp chịu lực tốt như: máy bay, xe tăng…
Còn sợi PA: modun ban đầu bé= 1/5 modun ban đầu của polyester, sợi nilon chịu lực tác dụng kém hơn nên ko use làm cốt lốp xe ô tô.sợi PA lại có khả năng hút nước tốt nên độ bền nhiệt,đàn hồi kém
|
|
anh7even Thượng sĩ 1
Tổng số bài gửi : 132 Points : 152 Cảm ơn : 4 Ngày nhập ngũ : 05/03/2011
| Tiêu đề: Re: học bài thi 70% sợi ai học chung thì vào Fri May 13, 2011 7:13 pm | |
| chăm chỉ quá,admin chịu khó ghê lun |
|